Đường EMA được biết đến là công cụ xác định xu hướng giá được sử dụng phổ biến trong giao dịch trên thị trường ngoại hối. Vậy cụ thể đường EMA là gì thì hãy cùng 69 Invest tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Mục lục bài viết
1. Đường EMA là gì?
Đường EMA (Exponential Moving Average) là gì? Đây được biết đến là đường trung bình động lũy thừa, là công cụ chỉ báo phản ánh sự biến động giá tính theo cấp số nhân, từ đó giúp nhà đầu tư theo dõi để từ đó tạo tín hiệu mua, bán dựa trên sự giao cắt hay phân kỳ với mức giá trung bình trước đó.
Đường EMA phản ánh xu hướng giá trong khoảng thời gian biến động gần nhất, có thể là 20 phút, 10 ngày hay 30 tuần tùy thuộc vào sự lựa chọn trọng của nhà đầu tư.
EMA rất nhạy cảm với các các tín hiệu bất thường trong ngắn hạn, được nhà đầu tư sử dụng để phản ứng nhanh, kịp thời trước các biến động phát sinh bất ngờ, giúp nhà giao dịch xác định xu hướng thị trường thời điểm hiện tại với các ngưỡng kháng cự và hỗ trợ.
Xem thêm: Chứng chỉ quỹ là gì? 6 điều cần biết về chứng chỉ quỹ
2. Những đặc điểm của đường EMA
- Khả năng cập nhật dữ liệu mới, bắt kịp xu hướng giá nhanh hơn khá nhiều so với nhiều các chỉ báo khác.
- Độ dốc của EMA sẽ thể hiện dấu hiệu giá đang trên đà thua lỗ hay có sự khả quan.
- Dùng đường EMA để phân tích dài hạn sẽ có ít dự báo xu hướng bị sai lệch hơn vì dữ liệu phần lớn được hiển thị rất chi tiết. Mặc dù vậy nhưng các nhà đầu tư sẽ hơi gặp khó khăn trong việc kiểm soát các điểm đang bị đổi chiều.
- Sử dụng đường EMA trong ngắn hạn sẽ giúp nhà đầu tư kịp thời nắm bắt những xu hướng giá nhưng sẽ kèm theo những rủi ro mắc các tín hiệu không chính xác.
3. Vai trò của đường EMA như thế nào trong thị trường?
3.1. Giúp nhà đầu tư xác định xu hướng thị trường
Đường EMA gồm các đường ngắn hạn như EMA 20, trung hạn như EMA 50, EMA 100 hay dài hạn như EMA 200.
- Nếu đường giá cắt EMA20 theo hướng xuống thì xu hướng giá giảm ngắn hạn và ngược lại nếu theo hướng đi lên thì xu hướng giá sẽ tăng ngắn hạn.
- Nếu đường giá cắt đường EMA 50, EMA 100 hướng xuống thì xu hướng giá giảm trung hạn và ngược lại.
- Nếu đường giá cắt đường EMA200 theo hướng xuống thì xu hướng giá giảm dài hạn và ngược lại sẽ tăng khi cắt đường EMA200 theo hướng đi lên.
3.2. Giúp nhà đầu tư xác định điểm vào lệnh chính xác
- Khi đường EMA đi lên, đường giá nằm trên chuyển hướng cắt xuống và chạm nhau thì là điểm mà các nhà đầu tư nên vào lệnh mua.
- Nếu đường EMA dốc xuống, giá đang dưới EMA chuyển hướng đi lên, điểm chạm nhau là điểm mà các nhà đầu tư nên vào lệnh bán.
3.3. Giúp nhà đầu tư xác định vùng hỗ trợ kháng cự
- Nếu đường EMA200 trong xu hướng tăng dài hạn nhưng vẫn nằm dưới đường giá nhưng giá giảm và chạm vào đường EMA200 thì là vùng hỗ trợ.
- Nếu EMA200 trong xu hướng giảm dài hạn, nằm dưới đường giá và giá tăng lên chạm vào đường EMA 200 thì là vùng kháng cự.
Xem thêm: Tín dụng thương mại là gì? Tìm hiểu về tín dụng thương mại
4. Ưu và nhược điểm của đường EMA
Ưu điểm
- Có khả năng cập nhật những dữ liệu mới một cách nhanh chóng, đồng thời cũng lưu trữ dữ liệu cũ một cách chính xác.
- Phản ánh được tình trạng xu hướng giá trên thị trường chỉ qua độ dốc của đường EMA.
- Nhạy cảm với các biến động đột ngột, có thể kịp thời dự báo cho nhà đầu tư phản ứng nhanh.
- Giảm thiểu sai số, kết quả dự báo chính xác hơn do theo dõi dữ liệu mới nhất.
Nhược điểm
- Vì quá nhạy cảm nên đường EMA sẽ có lúc bị làm nhiễu, nhận được nhiều tín hiệu sai lệch khiến nhà đầu tư rơi vào bẫy.
- Nếu phân tích ở khoản thời gian quá dài thì đường EMA sẽ mất đi vai trò nắm bắt cơ hội vào điểm đảo chiều nhưng vẫn hạn chế được các tín hiệu sai.
5. Cách tính đường EMA
Công thức tính đường EMA:
EMAt = (Vt* K) + (EMA(t-1) *(1 – K))
Trong đó:
- Vt là giá đóng cửa của cổ phiếu tại thời điểm hiện tại
- K là hệ số nhân
- EMAt là giá trị EMA hôm nay
- EMA(t-1) là giá trị EMA trước đó
Chú ý: K=2/(N+1), N là chu kỳ của EMA
Tóm tắt công thức tính EMA như sau:
EMA = Giá đóng cửa x hệ số + EMA (ngày trước) x (1 – hệ số)
Giá trị đầu tiên tính toán EMA:
- Cách 1: Bắt đầu tạo trung bình đơn giản của số cố định đầu tiên rồi dùng nó để tính.
- Cách 2: Sử dụng điểm dữ liệu đầu tiên (phần lớn là mức giá đóng cửa phiên giao dịch) làm giá trị đầu tiên rồi tính.
Xem thêm: Stockbroker là gì? Những điều cần biết về Stockbroker
6. Điểm mặt những lưu ý khi sử dụng EMA
- EMA được tính toán trên dữ liệu lịch sử giá nên sẽ có độ trễ nhất định và khả năng dự báo không cao.
- Trong thị trường giá tăng hay giảm mạnh hay giao dịch trên timeframe nhỏ, nhà đầu tư nên sử dụng các đường EMA nhanh để tìm điểm vào lệnh. Nếu sử dụng EMA chậm chờ khả năng sẽ bỏ lỡ cơ hội vì giá sẽ không về.
- Chỉ nên sử dụng 2 đến 3 đường EMA khi phân tích, tránh kết hợp quá nhiều chỉ báo hay các công cụ phân tích vì khiến cho việc tín hiệu sẽ bị xung đột, trái chiều nhau, dẫn đến khó theo dõi.
- Các đường EMA nhanh thường dễ bị phá vỡ nên cần linh hoạt lựa chọn và sử dụng những đường EMA phù hợp.
- EMA được sử dụng như các vùng hỗ trợ hay kháng cự động nhưng cũng không nên sử dụng vào việc bắt đáy, bắt đỉnh.
- EMA chỉ phát huy sức mạnh thực sự trong các giai đoạn có xu hướng rõ ràng và sẽ kém hiệu quả trong đoạn giá di chuyển Sideway.
Xem thêm: Bull and Bear market là gì? Những khuyến nghị đối với các nhà đầu tư chứng khoán
7. Nên sử dụng đường EMA nào?
Tùy vào khung thời gian để lựa chọn dùng đường EMA nào cho phù hợp. Mỗi người sẽ có chiến lược đầu tư khác nhau nên việc sử dụng đường EMA cũng không giống nhau.
Có thể áp dụng nguyên tắc dưới để tìm được đường EMA phù hợp cho mình. Trong biểu đồ giá thường có 2 đường EMA là nhanh và chậm
- EMA chậm (EMA dài hạn): EMA50, EMA100, EMA200
- EMA nhanh (EMA ngắn hạn): EMA9, EMA25
EMA nhanh dễ bị phá vỡ hơn EMA chậm nhưng lại bám sát đường giá hơn.
Kết luận
Trên đây, 69 Invest đã chia sẻ những thông tin chi tiết về đường EMA là gì cũng như 7 điều cần biết về đường EMA. Mong rằng qua bài viết này, bạn đọc có thể nắm bắt được những kiến thức, áp dụng linh hoạt vào việc đưa ra những chiến lược giao dịch hiệu quả.