Bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò then chốt trong khi tiến hành các giao dịch thương mại. Khi đó, cả bên mua và bán đều muốn đảm bảo quyền lợi của mình và tránh được những rủi ro ngoài ý muốn nhiều nhất có thể nên sẽ hình thành những hợp đồng bảo đảm, bảo lãnh. Vậy bảo lãnh ngân hàng là gì? Có những loại nào? Quy trình đó diễn ra sao? Hãy cùng 69 Invest tìm hiểu cụ thể hơn qua bài viết dưới đây!
Mục lục bài viết
Bảo lãnh ngân hàng là gì?
Bảo lãnh ngân hàng là văn bản cam kết của các tổ chức tín dụng (tức bên bảo lãnh) với bên có quyền (tức bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khi đó, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
Xem thêm: Call Option là gì? Những điều cần biết về Call Option
Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là một giao dịch thương mại đặc thù, thường do chủ thể đặc biệt là tổ chức tín dụng (chủ yếu là các ngân hàng) thực hiện.
Trong bảo lãnh ngân hàng, tổ chức tín dụng ngoài tư cách là người bảo lãnh còn có thêm tư cách của một nhà kinh doanh ngân hàng.
Giao dịch bảo lãnh ngân hàng gồm hợp đồng dịch vụ bảo lãnh và hợp đồng cam kết bảo lãnh. Hai hợp đồng này có mối quan hệ nhân quả, ảnh hưởng lẫn nhau nhưng vẫn độc lập về cả phương diện chủ thể, phương diện quyền, nghĩa vụ pháp lý.
Bảo lãnh ngân hàng là một giao dịch kép.
Bảo lãnh ngân hàng là gì? Thực tế, bảo lãnh ngân hàng được biết đến là giao dịch chỉ được xác lập và thực hiện dựa trên chứng từ, tức là khi người nhận bảo lãnh hay khi tổ chức tín dụng thực hiện quyền yêu cầu hay nghĩa vụ của người bảo lãnh thì đều bắt buộc phải thiết lập bằng văn bản và đúng quy định.
Bảo lãnh ngân hàng là loại hình bảo lãnh vô điều kiện (hay còn được biết đến là bảo lãnh độc lập).
Xem thêm: Cháy tài khoản là gì? Làm sao để chống cháy tài khoản
Các loại bảo lãnh ngân hàng
Phân theo hình thức sử dụng bao gồm bảo lãnh có điều kiện và bảo lãnh vô điều kiện.
Khi phân loại theo phương thức phát hành gồm bảo lãnh trực tiếp, bảo lãnh gián tiếp, bảo lãnh được xác nhận và đồng bảo lãnh.
Phân loại theo mục đích sử dụng có nhiều loại như: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh bảo hành hay bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hợp đồng, bảo lãnh miễn khấu trừ giá trị hoá đơn.
Các loại bảo lãnh khác gồm các loại thư tín dụng dự phòng (L/C), bảo lãnh thuế quan, bảo lãnh hối phiếu, bảo lãnh phát hành chứng khoán.
Xem thêm: Market price là gì? Các vấn đề xoay quanh việc khảo sát giá thị trường
Quy trình bảo lãnh ngân hàng diễn ra như thế nào?
Bước 1: Khách hàng ký kết hợp đồng về việc thanh toán, xây dựng hay dự thầu…và bên đối tác yêu cầu phải có bảo lãnh Ngân hàng
Bước 2: Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh đến Ngân hàng.
Trong hồ sơ áp dụng đối với bảo lãnh gồm:
- Giấy đề nghị bảo lãnh
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ mục đích
- Hồ sơ tài chính kinh doanh
- Hồ sơ TSBĐ
Bước 3: Bên ngân hàng tiến hành thẩm định đầy đủ các nội dung từ tính đầy đủ hợp pháp, tính khả thi của dự án bảo lãnh; hay năng lực pháp lý của khách hàng, hình thức bảo đảm cũng như tình hình tài chính của người xin bảo lãnh.
Nếu được thông qua thì ngân hàng và khách hàng sẽ cùng ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh.
Bước 4: Ngân hàng thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh gồm các nội dung cơ bản trong hợp đồng cấp bảo lãnh, nêu rõ các tài liệu mà bên nhận bảo lãnh cần có để chứng minh sự vi phạm hợp đồng của bên được bảo lãnh, đồng thời quy định rõ các hình thức chi trả của ngân hàng cho bên nhận bảo lãnh
Bước 5: Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, nếu xảy ra.
Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng (trả nợ gốc, lãi, phí)
Xem thêm: Đầu tư tài chính là gì? Những điều cần biết về đầu tư tài chính
Phí bảo lãnh ngân hàng
Phí bảo lãnh ngân hàng là chi phí mà người được bảo lãnh phải trả cho ngân hàng. Đó là những chi phí dùng để bù đắp những chi phí cho hoạt động của ngân hàng đã bỏ ra trước đó về những rủi ro có thể sẽ phải chịu trách nhiệm.
Phía ngân hàng, thì phí bảo lãnh sẽ được tính vào phí dịch vụ và đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận của ngân hàng.
Công thức tính phí bảo lãnh sẽ là:
Phí bảo lãnh = Số tiền bảo lãnh * Tỷ lệ phí * Thời gian bảo lãnh
Giải thích:
- Số tiền bảo lãnh: Là số tiền ngân hàng cam kết trả đứng ra trả thay khi bên được bảo lãnh không thực hiện cam kết.
- Tỷ lệ phí (%): Tùy theo từng loại bảo lãnh, từng ngân hàng sẽ áp dụng tỷ lệ phí này khác nhau.
- Thời gian bảo lãnh: Là thời gian việc bảo lãnh cam kết giữa 2 bên.
Xem thêm: Cổ phiếu là gì Trái phiếu là gì? Sự khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu
Kết luận
Bảo lãnh ngân hàng là gì? Bảo lãnh ngân hàng được biết đến là một nghiệp vụ rất quan trọng đối với ngân hàng, doanh nghiệp nói riêng và đối với nền kinh tế nói chung. Vậy nên, hiểu rõ về nó là điều vô cùng cần thiết đối với các nhà giao dịch, vì nó không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất mà còn góp phần làm tăng cường mối quan hệ thương mại giữa các quốc gia.
Những thông tin trong bài viết trên đã giúp bạn phần nào khái quát được những điều cần biết về khái niệm bảo lãnh ngân hàng là gì cũng như những thông tin có liên quan đến bảo lãnh ngân hàng. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp bạn rút ra được những kiến thức riêng cho mình.